Mức phạt một số hành vi vi phạm hành chính đối với xe mô tô theo Nghị định số 168/2024/NĐ-CP

16/01/2025
Ngày 26/12/2024, Chính phủ ban hành Nghị định số 168/2024/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về trật tự, an toàn giao thông trong lĩnh vực giao thông đường bộ

      Trừ điểm, phục hồi điểm giấy phép lái xe, sửa đổi, bổ sung, thay thế  một số điểm, khoản, điều của Nghị định số 100/2019/NĐ-CP ngày 30/12/2019 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 123/2021/NĐ-CP ngày 28/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải; giao thông đường bộ, đường sắt; hàng không dân dụng

 

STT

Hành vi vi phạm (đối với xe mô tô)

(Theo Nghị định số 168)

Mức phạt tính đến ngày 31/12/2024

(Theo Nghị định số 100 và 123)

Mức phạt mới từ 01/01/2024

(Theo Nghị định số 168)

Thay đổi

Mức phạt áp dụng trên địa bàn Thủ đô

(Gấp đôi)

  1.  

Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông;

800.000 đồng - 1.000.000 đồng

4 - 6 triệu đồng

Gấp 5 – 6 lần

8 - 12 triệu đồng

  1.  

Không chấp hành hiệu lệnh, hướng dẫn của người điều khiển giao thông hoặc người kiểm soát giao thông;

800.000 đồng - 1.000.000 đồng

4 - 6 triệu đồng

Gấp 5 – 6 lần

8 - 12 triệu đồng

  1.  

Không nhường đường hoặc gây cản trở xe được quyền ưu tiên đang phát tín hiệu ưu tiên đi làm nhiệm vụ.

1 -2 triệu đồng

4 - 6 triệu đồng

Gấp khoảng 3 lần

8 - 12 triệu đồng

  1.  

Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/

4 - 5 triệu đồng

6 - 8 triệu đồng

Tăng 2 – 3 triệu đồng

12 - 16 triệu đồng

  1.  

Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở.

4 - 5 triệu đồng

6 - 8 triệu đồng

Tăng 2 – 3 triệu đồng

12 - 16 triệu đồng

  1.  

Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở

6 - 8 triệu đồng

8 -10 triệu đồng

Tăng 2 triệu

16 - 20 triệu đồng

  1.  

Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về nồng độ cồn của người thi hành công vụ

6 - 8 triệu đồng

8 -10 triệu đồng

Tăng 2 triệu

16 - 20 triệu đồng

  1.  

Đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều”, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 7 Điều 7 và các trường hợp xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định; điều khiển xe đi trên vỉa hè, trừ trường hợp điều khiển xe đi qua vỉa hè để vào nhà, cơ quan;

1 - 2 triệu đồng

4 - 6 triệu đồng

Gấp khoảng 2 lần

8 - 12 triệu đồng

  1.  

Điều khiển xe đi vào đường cao tốc, trừ xe phục vụ việc quản lý, bảo trì đường cao tốc;

2 - 3 triệu đồng

4 -6 triệu đồng

Gấp 2 lần

8 - 12 triệu đồng

  1.  

Điều khiển xe lạng lách, đánh võng trên đường bộ; sử dụng chân chống hoặc vật khác quệt xuống đường khi xe đang chạy

6 - 8 triệu đồng

8 -10 triệu đồng

Tăng 2 triệu

16 - 20 triệu đồng

  1.  

Gây tai nạn giao thông không dừng ngay phương tiện, không giữ nguyên hiện trường, không trợ giúp người bị nạn, không ở lại hiện trường hoặc không đến trình báo ngay với cơ quan công an, Ủy ban nhân dân nơi gần nhất

6 - 8 triệu đồng

8 -10 triệu đồng

Tăng 2 triệu

16 - 20 triệu đồng

 

THÔNG BÁO